BÁO GIÁ THIẾT KẾ NHÀ 2025
Bảng báo giá thiết kế dưới đây của Kim Khánh áp dụng cho loại hình nhà phố và biệt thự gồm 03 gói thiết kế : kiến trúc, nội thất và thiết kế trọn gói. Mỗi gói thiết kế sẽ đi kèm các bộ hồ sơ Kim Khánh sẽ bàn giao cho gia chủ.
Theo đó, đơn giá sẽ được điều chỉnh phù hợp với diện tích sàn, công năng, phong cách thiết kế (Hiện đại, Luxury, Tân cổ điển,…) của ngôi nhà và yêu cầu từ phía gia chủ. Chính vì vậy, để có bảng giá khái toán chi phí chi tiết hơn thì bạn hãy để lại thông tin hoặc liên hệ với Kim Khánh để được kiến trúc sư tư vấn cho bạn nhanh nhất!
PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với cốt vỉa hè tính 200% diện tích của tầng tương ứng.
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0m so với cốt vỉa hè tính 170% diện tích.
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.5m so với cốt vỉa hè tính 150% diện tích.
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích, kể cả ban công, logia.
- Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đài cọc – đà kiềng thì tính 70% diện tích).
- Phần diện tích có mái che nhưng có tường rào xây kín tính 50% diện tích (sân thượng, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT).
- Mái tôn 30% diện tích (bao gồm cả sắt hộp, bao gồm tôn, trừ phần nền mặt nghiêng).
- Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích – tính theo mặt bằng nghiêng.
- Mái BTCT lợp ngói tính 100% diện tích theo mặt bằng nghiêng.
- Ổ trống thông tầng, giếng trời nhỏ hơn 10m² tính 100%, nếu lớn hơn 10m² tính 50% diện tích.
- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
- Phần móng: Báo giá cụ thể theo điều kiện địa chất (đất nền).
Tất cả các công trình do Nội Thất Kim Khánh tư vấn thiết kế – thi công được bảo hành kết cấu 2 năm và các hạng mục hoàn thiện trong vòng 01 năm.
VẬT TƯ THI CÔNG
| STT | Vật tư | Gói | Đơn vị | Chủng loại |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Thép | Việt Nhật | Kg | Đường kính từ Ø6 – Ø28 |
| 2 | Xi măng | Hà Tiên, INSEE (Sao Mai) | Bao | Xi măng INSEE PCB40, Hà Tiên PCB40 |
| 3 | Cát | m³ | Cát trát lọt lỗ (độ BT) Cát mịn (đáy cọc) | |
| 4 | Đá | Đá xanh | m³ | Đá 1×2, 4×6 |
| 5 | Gạch | Tuyển Bình Dương, Đồng Nai | Viên | Gạch đặc, kích thước chuẩn 8x8x18 – Gạch độn 6x6x18 |
| 6 | Dây truyền hình cáp, Internet | Sino | m | |
| 7 | Dây điện | Sino | m | Dây hiệu CV – Lõi từ 1.0 trở lên |
| 8 | Ống luồn dây điện âm sàn | Vega | md | Ống luồn trơn (Ø20-25) mm |
| 9 | Ống luồn dây điện âm tường | Sino | md | |
| 10 | Hộp điện, công tắc, phích cắm | Sino | Bộ | |
| 11 | Ống thoát nước | Bình Minh | m | Đường kính từ Ø21-114 mm, Phụ kiện kèm theo (có nhãn), Keo bám Bình Minh |
| 12 | Thiết bị phục vụ công trình | Theo nhu cầu từng công trình | ||
| 13 | Chống thấm | Intoc 04 | Theo nhu cầu từng công trình | |
| 14 | Chống mối | Termize 200SC | Theo nhu cầu từng công trình |
HÌNH ẢNH NHẬN BIẾT VẬT TƯ
MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với cốt vỉa hè tính 200% diện tích của tầng tương ứng.
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0m so với cốt vỉa hè tính 170% diện tích.
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.5m so với cốt vỉa hè tính 150% diện tích.
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích, kể cả ban công, logia.
- Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đài cọc – đà kiềng thì tính 70% diện tích).
- Phần diện tích có mái che nhưng có tường rào xây kín tính 50% diện tích (sân thượng, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT).
- Mái tôn 30% diện tích (bao gồm cả sắt hộp, bao gồm tôn, trừ phần nền mặt nghiêng).
- Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích – tính theo mặt bằng nghiêng.
- Mái BTCT lợp ngói tính 100% diện tích theo mặt bằng nghiêng.
- Ổ trống thông tầng, giếng trời nhỏ hơn 10m² tính 100%, nếu lớn hơn 10m² tính 50% diện tích.
- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
- Phần móng: Báo giá cụ thể theo điều kiện địa chất (đất nền).
BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ SƠ BỘ
Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế các hạng mục sau:
- Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép)
– Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tìm móng.
– Đào đất móng, dầm móng, đà kiểng, hầm tự hoại, hố ga và vận chuyển xà bần (từ đầu cọc ép, cọc khoan nhồi trở lên).
– Thi công BTCT móng, đà kiểng.
– Thi công công trình ngần như: bể tự hoại, hố ga.
– Thi công vách tầng hầm đối với công trình có tầng hầm, vách tầng hầm chỉ cao hơn cote vỉa hè +300mm.
– Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng, đối với hệ thống thoát nước ngoài khuôn viên đất xây dựng, CĐT kết hợp với Kiến trúc Kim Khánh lên hệ cơ quan cấp thoát nước thực hiện hoặc xin ý kiến được tự thi công, không được tự ý thực hiện.
– Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiểng, dầm, cột sàn… tất cả các tầng, sân thượng và mái.
– Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông và xây bậc cầu thang (không bao gồm tô bậc).
– Xây và tô trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống.
– Tô các vách, trần công trình tại vị trí không đóng thạch cao, gỗ trang trí, ốp đá granite.
– Xây tô hoàn thiện mặt tiền.
2. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ SƠ BỘ
Với quy mô nhà phố hay biệt thự có tổng diện tích sàn 200 – 400 m2, thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 4 tháng đến không quá 5 tháng (tuỳ thuộc vào điều kiện thi công và biện pháp thi công).
Với quy mô lớn hoặc dạng công trình biệt thự văn phòng, tiến độ thi công sẽ do hai bên thống nhất thoả thuận.
a. Công tác chuẩn bị thi công (từ 02 – 04 ngày).
(Biểu mẫu do công ty Kiến trúc Kim Khánh cung cấp)
– Hồ sơ kỹ thuật thi công đầy đủ bao gồm bản vẽ khai triển kiến trúc, kết cấu, ME… có chữ kỹ Chủ đầu tư.
– Nhật ký thi công.
– Tiến độ thi công có chữ ký Chủ đầu tư.
– Banner nội quy công trình, biển báo công trình theo quy định của công ty (treo đúng nơi quy định).
– Giấy phép xây dựng ép plastic (treo đúng nơi quy định).
– Nộp hồ sơ khởi công để ở công trình.
– Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ khởi công để ở công trình.
– Thuê vỉa hè để sử dụng tập kết vật tư.
– Làm thủ tục xin điện, nước đối với công trình là đất trống.
– Ghi lại chỉ số điện nước trước khi thi công.
– Chuẩn bị đồ bảo hộ (mũ, áo, dây đai an toàn, ủng).
– Liên hệ công an khu vuẹc làm tạm trú cho công nhân ở lại công trình.
– Liên hệ nhà cung cấp vật tư cho công trình.
– Chuẩn bị trang thiết bị, máy móc cần thiết cho thi công.
– Làm tường rào, cổng ngỏ, kho bãi, nhà vệ sinh tạm đúng quy định.
– Bố trí bảo vệ công trình.
b. Kiểm tra công tác định vị công trình (từ 02 – 04 ngày)
Hiện trạng đã có nhà:
– Trước khi tháo dỡ cùng chủ đầu tư và chủ nhà hàng xóm giáo ranh khảo sát hiện trạng nhà (bao gồm mô tả sơ bộ kết cấu ngôi nhà, hiện trạng tường giáp ranh, mái,…)
– Chụp hình ảnh hiện trạng khu đất, chụp hình ảnh hiện trạng các nhà lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lý từ phía chính quyền và công trình lân cận sau này.
– Tiến hành tháo dỡ công trình, phải che chắn cẩn thận trước khi tháo dỡ.
– Hầm hút tự hoại cũ.
– Đào bắn móng cũ (nếu có).
– Tiến hành đo đạc ranh nhà theo giấy phép xây dựng và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có sai khác phải báo cho CĐT và cơ quan chức năng để tiến hành chỉnh sửa giấy phép (trong thời gian chỉnh sửa giấp phép xây dựng công trình vẫn được thi công).
– Liên hệ thanh tra xây dựng định vị ranh công trình theo giấy phép xây dựng được cấp để tránh sự cố về sau.
– Sắp xếp, vận chuyển đồ đạc chuẩn bị mặt bằng thi công.
– Định vị tìm móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bản vẽ xin giấy phép lần cuối.
– Xác định cote nền tầng 1 so với mặt đường.
Biên bản xác nhận:
– Lập biên bảng khảo sát hiện trạng các nhà giáp ranh, ghi nhận hiện trạng, đính kèm hình ảnh có sự chứng kiến của 3 bên (đại diện công ty, CĐT và chủ nhà giáp ranh).
– Lập biên bản xác nhận lại ranh nhà sau khi tháo dỡ và định vị công trình.
– Lập biên bản xác định cote nền tầng 1 vơi CĐT.
– Lập biên bản bàn giao mặt bằng, đồng hồ điện, nước và bắt đầu tính tiến độ thi công.
c. Công tác ép cọc (từ 05 – 10 ngày tuỳ quy mô công trình)
Biên bản nghiệm thu:
– Chất lượng thi công ép, số lượng cọc.
d. Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiểng, đổ cột, sàn tầng trệt (từ 08 – 12 ngày)
Biên bản nghiệm thu:
– Biên bản nghiệm thu cốp pha, cốt théo móng + đà kiểng.
– Biên bản nghiệm thu bê tông móng + đà kiểng.
– Biên bản đo kiểm tra thực tế diện tích xây dựng so với diện tích của giấy phép xây dựng và mặt bằng bản vẽ thiết kế tầng 1.
e. Công tác lắp dựng cốp pha, cốt thép, thi công bê tông các cột dầm, sàn (từ 07 – 10 ngày/sàn)
Lưu ý trong công tác thi công cột, sàn các tầng lầu:
– Khi đổ bê tông cột, sàn cần lưu ý chừa 2cm để tô 2 vách song.
– Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cầ lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ rầu thép xây tường…)
– Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn; tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
– Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, lam, sê nô, mảng tường lồi, mái…
– Nên tháo cây chống cốp pha sau ít nhất 10 ngày (dù có sử sụng phụ gia đông kết nhanh) và chỉ được tháo sau khi đổ cách 1 tầng.
– Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác Điện – Nước (M&E).
Biên bản nghiệm thu:
– Biên bản nghiệm thu cốp pha, cốt thép sàn dầm.
– Biên bản nghiệm thu bê tông sàn dầm.
