BÁO GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ MỚI NHẤT NĂM 2025
Tại Kim Khánh, chi phí xây dựng phần thô luôn là yếu tố được các gia chủ đặc biệt quan tâm khi bắt đầu hành trình xây dựng tổ ấm hoặc công trình đầu tư.
Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế và thi công, Kim Khánh tự hào là đơn vị đã đồng hành cùng hàng trăm công trình nhà phố, biệt thự, văn phòng,… mang đến những giải pháp xây dựng tối ưu, đảm bảo chất lượng kỹ thuật và hiệu quả chi phí.
Chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách trải nghiệm toàn diện – từ khâu tư vấn thiết kế đến thi công hoàn thiện – giúp hiện thực hóa ý tưởng một cách chỉn chu và hoàn hảo nhất.
Phần thô là nền móng cốt lõi, đóng vai trò quyết định đến độ bền vững và chất lượng tổng thể của công trình. Dù là dự án quy mô lớn hay nhỏ, việc thi công phần thô chính xác và chắc chắn sẽ là cơ sở vững chắc cho các giai đoạn tiếp theo, giúp tối ưu chi phí, rút ngắn thời gian thi công và đảm bảo hiệu quả lâu dài.
1. xây dựng thô là gì ?
Thi công phần thô là giai đoạn then chốt trong quá trình xây dựng, đóng vai trò tạo nền móng và khung kết cấu vững chắc cho toàn bộ công trình.
Công đoạn này bao gồm các hạng mục quan trọng như thi công móng, cột, dầm, sàn, tường, mái, hệ thống điện nước âm tường và các kết cấu chịu lực chủ đạo. Đây là bước mang tính quyết định đến độ bền vững, an toàn sử dụng và chất lượng tổng thể của công trình sau này.
Chính vì vậy, việc lựa chọn một đơn vị thi công uy tín, giàu kinh nghiệm là yếu tố tiên quyết nhằm đảm bảo công trình không chỉ đạt chuẩn kỹ thuật mà còn đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ cao, tạo tiền đề thuận lợi cho các giai đoạn hoàn thiện về sau.
2. DỊCH VỤ THI CÔNG XÂY DỰNG GỒM NHỮNG GÌ ?
- THI CÔNG PHẦN THÔ
- THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN
- THI CÔNG NỘI THẤT
- THI CÔNG DỰ ÁN
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với cốt vỉa hè tính 200% diện tích của tầng tương ứng.
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0m so với cốt vỉa hè tính 170% diện tích.
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.5m so với cốt vỉa hè tính 150% diện tích.
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích, kể cả ban công, logia.
- Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đài cọc – đà kiềng thì tính 70% diện tích).
- Phần diện tích có mái che nhưng có tường rào xây kín tính 50% diện tích (sân thượng, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT).
- Mái tôn 30% diện tích (bao gồm cả sắt hộp, bao gồm tôn, trừ phần nền mặt nghiêng).
- Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích – tính theo mặt bằng nghiêng.
- Mái BTCT lợp ngói tính 100% diện tích theo mặt bằng nghiêng.
- Ổ trống thông tầng, giếng trời nhỏ hơn 10m² tính 100%, nếu lớn hơn 10m² tính 50% diện tích.
- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
- Phần móng: Báo giá cụ thể theo điều kiện địa chất (đất nền).
Tất cả các công trình do CÔNG TY KIM KHÁNH tư vấn thiết kế – thi công được bảo hành kết cấu 05 năm, bảo hành xây dựng 02 năm và bảo hành các hạng mục hoàn thiện trong vòng 01 năm.
4. HỆ SỐ THI CÔNG
Nhà có thiết kế theo phong cách tân cổ điển nhân hệ số 1.1
Nhà có thiết kế theo phong cách cổ điển nhân hệ số 1.2
Nhà trong hẻm nhỏ nhân hệ số 1.1 hoặc 1.2 tùy theo hiện trạng
Nhà hai mặt tiền cứ mỗi mặt tiền cộng thêm 0.1
5. VẬT TƯ SỬ DỤNG TRONG THI CÔNG PHẦN THÔ
| STT | Vật tư | Gói | Đơn vị | Chủng loại |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Thép | Việt Nhật | Kg | Đường kính từ Ø6 – Ø28 |
| 2 | Xi măng | Hà Tiên, INSEE (Sao Mai) | Bao | Xi măng INSEE PCB40, Hà Tiên PCB40 |
| 3 | Cát | Cát vàng | m³ | Cát trát lọt lỗ (độ BT) Cát mịn (đáy cọc) |
| 4 | Đá | Đá xanh | m³ | Đá 1×2, 4×6 |
| 5 | Gạch | Tuyển Bình Dương, Đồng Nai | Viên | Gạch đặc, kích thước chuẩn 8x8x18 – Gạch độn 6x6x18 |
| 6 | Dây truyền hình cáp, Internet | Sino | m | |
| 7 | Dây điện | Sino | m | Dây hiệu CV – Lõi từ 1.0 trở lên |
| 8 | Ống luồn dây điện âm sàn | Vega | md | Ống luồn trơn (Ø20-25) mm |
| 9 | Ống luồn dây điện âm tường | Sino | md | |
| 10 | Hộp điện, công tắc, phích cắm | Sino | Bộ | |
| 11 | Ống thoát nước | Bình Minh | m | Đường kính từ Ø21-114 mm, Phụ kiện kèm theo (có nhãn), Keo bám Bình Minh |
| 12 | Thiết bị phục vụ công trình | Ván khuôn, cốt pha, chống tăng, đinh, kẽm,… | Theo nhu cầu từng công trình | |
| 13 | Chống thấm | SikaLatex | Theo nhu cầu từng công trình | |
| 14 | Chống mối | Termize 200SC | Theo nhu cầu từng công trình |
6. QUY TRÌNH XÂY DỰNG PHẦN THÔ
1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng.
3. Đào đất móng, dầm móng, đà kiểng, hầm tự hoại, hố ga và vận chuyển xà bần (từ đầu cọc ép, cọc khoan nhồi trở lên).
4. Thi công BTCT móng, đà kiểng.
5. Thi công công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga.
6. Thi công vách hầm đối với công trình có tầng hầm, vách tầng hầm chỉ cao hơn code vỉa hè + 300mm.
7. Lắp đặt hệ thống thoáng nước thải trong khuôn viên đất xây dựng, đối với hệ thống thoát nước ngoài khuôn viên đất xây dựng, CĐT kết hợp với công ty Cát Mộc liên hệ cơ quan cấp thoát nước thực hiện hoặc xin ý kiến được tự thi công, không được tự ý thực hiện.
8. Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn… tất cả các tầng, sân thượng và mái.
9. Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông và xây bậc cầu thang (không bao gồm tô bậc).
10. Xây tô và trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống.
11. Tô các vách, trần công trình tại vị trí không đóng thạch cao.
12. Xây tô hoàn thiện mặt tiền.
13. Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn thái, sàn ban công.
14. Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đầu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (không bao gồm mang LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy).
15. Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước lạnh âm tường (không bao gồm nước nóng, không bao thiết bị).
16. Nhân công lát gạch sàn, len chân tường các tầng, không ốp gạch tường các tầng (bên A cung cấp gạch, keo chà ron và keo dán gạch).
17. Nhân công ốp, lát gạch phòng vệ sinh (bên A cung cấp gạch, keo chà ron và keo dán gạch).
18. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá, sơn trang trí đặc biệt cho công trình. Thi công 2 lớp bả matit, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kỹ thuật.
19. Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (không bao gồm lắp đặt hệ thống máy năng lượng mặt trời).
20. Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng không bao gồm đèn chùm và các loại đèn đặc biệt khác.
21. Vệ sinh cơ bản trước khi bàn giao (không bao gồm vệ sinh công nghiệp).
22. Bảo vệ công trình.
7. Biện pháp thi công và tiến độ sơ bộ của xây dựng phần thô
7.1 Công tác chuẩn bị thi công (từ 2-4 ngày)
(Biểu mẫu do công ty Cát Mộc cung cấp)
- Hồ sơ kỹ thuật thi công đầy đủ bao gồm bản vẽ khai triển kiến trúc, kết cấu, ME… có chữ ký CĐT.
- Nhật ký thi công
- Tiến độ thi công có chữ ký CĐT
- Banner, nội quy công trình, biển báo công trình theo quy định của công ty (treo đúng nơi quy định).
- Giấy phép xây dựng ép plastic (treo đúng nơi quy định).
- Nộp hồ sơ khởi công ở phường theo quy định.
- Thuê vỉa hè để sử dụng tập kết vật tư.
- Làm thủ tục xin điện, nước đối với công trình là đất trống.
- Ghi lại chỉ số điện nước trước khi thi công.
- Chuẩn bị đồ bảo hộ (mũ, áo, dây đai an toàn, ủng).
- Liên hệ công an khu vực làm tạm trú cho công nhân ở công trình.
- Liên hệ nhà cung cấp vật tư cho công trình.
- Chuẩn bị trang thiết bị, máy móc cần thiết cho thi công.
- Làm tường rào, cổng ngõ, kho bãi, nhà vệ sinh tạm đúng theo quy định.
- Bố trí bảo vệ công trình.
7.2 Kiểm tra công tác định vị công trình (từ 2-4 ngày)
Hiện trạng đã có nhà:
- Trước khi tháo dỡ cùng chủ đầu tư và chủ nhà hàng xóm giáp ranh khảo sát hiện trạng nhà bao gồm (mô tả sơ bộ kết cấu ngôi nhà, hiện trạng tường giáp ranh, mái…).
- Chụp hình ảnh hiện trạng khu đất, chụp hình hiện trạng các nhà lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lý từ phía chính quyền và công trình lân cận sau này.
- Tiến hành tháo dỡ công trình, phải che chắn cẩn thận trước khi tháo dỡ.
- Hút hầm tự hoại cũ.
- Đào bắn móng cũ (nếu có).
- Tiến hành đo đạc ranh nhà theo giấy phép xây dựng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có sai khác phải báo cho CĐT và cơ quan chức năng để tiến hành chỉnh sửa giấy phép (trong thời gian chỉnh sửa GPXD công trình vẫn được thi công).
- Liên hệ thanh tra xây dựng định vị ranh công trình theo giấy phép xây dựng được cấp để tránh sự cố về sau.
- Sắp xếp, vận chuyển đồ đạc chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Định vị tim móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bản vẽ xin phép lần cuối.
- Xác định cote nền tầng 1 so với mặt đường.
Biên bản xác nhận:
- Lập biên bản khảo sát hiện trạng các nhà giáp ranh ghi nhận hiện trạng, đính kèm hình ảnh có sự chứng kiến của 2 bên (đại diện công ty, CĐT, chủ nhà giáp ranh).
- Lập biên bản xác định lại ranh nhà sau khi tháo dỡ và định vị công trình.
- Lập biên bản xác định cote nền tầng 1 với CĐT.
- Lập biên bản bàn giao mặt bằng, đồng hồ điện, nước và bắt đầu tiến độ thi công.
7.3 Công tác ép cọc (từ 5-10 ngày tùy quy mô công trình)
Biên bản nghiệm thu
- Chất lượng thi công cọc ép, số lượng cọc.
7.4 Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiểng, cổ cột, sàn tầng trệt (từ 8-12 ngày)
Biên bản nghiệm thu:
- BBNT Cốp pha, cốt thép móng + đà kiểng.
- BBNT Bê tông móng + đà kiểng.
- BB đo kiểm tra thực tế diện tích xây dựng so với diện tích của CPXD & MB bản vẽ thiết kế tầng 1.
7.5 Công tác lắp dựng cofa, cốt thép, thi công bê tông các cột dầm, sàn (từ 7-10 ngày/sàn)
Lưu ý trong công tác thi công cột, sàn các tầng lầu:
- Khi đổ bê tông cốt, sàn cần lưu ý chừa 2cm để tô 2 vách song.
- Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường…)
- Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn, tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
- Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, lam, sê nô, mảng tường lồi, mái…
- Nên tháo cây chống cofa sau ít nhất 10 ngày (dù có sử dụng phụ gia đông kết nhanh) và chỉ được tháo sau khi đổ cách 1 tầng.
- Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vị cho công tác Điện – Nước (M&E).
Biên bản nghiệm thu:
- BBNT Cốp pha, cốt thép sàn dầm.
- BBNT Bê tông sàn dầm.
7.6 Công tác xây, tô (từ 15-20 ngày)
Lưu ý trong công tác xây:
- Kiểm tra kích thước cửa.
- Kiểm tra tường 100-200 theo bản vẽ thiết kế.
- Kiểm tra hệ thống điện trên tường (đèn rọi tranh, máy lạnh, công tắc…).
Biên bản nghiệm thu:
- BBNT Tường xây, tô trát.
- BBNT cote nền.
